Bê tông khí chưng áp là gì?

Bê tông khí chưng áp là vật liệu xây dựng là hỗn hợp của xi măng, thạch cao, bột nhôm, cát, vôi bột và đôi khi là tro bay. Những vật liệu này được nghiền thành hỗn hợp mịn và được định lượng chính xác bởi thiết bị định lượng. Sau đó được tạo hình trong khuôn thép và đặt trong nồi hấp ở nhiệt độ cao (1800oC) và áp suất (12 bar).

Bê tông khí chưng áp - Đặc tính | giá tấm panel bê tông khí

Bê tông khí chưng áp Viglacera – Thương hiệu lớn số 1 Việt Nam

CTCP Bê tông khí Viglacera là đơn vị tiên phong trong sản xuất và kinh doanh các sản phẩm bê tông chưng áp có tính năng vượt trội: nhẹ, cách âm, cách nhiệt, giảm tiếng ồn và bảo vệ môi trường. Được biết, qua nhiều quá trình thử nghiệm, sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng cao cùng đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước. Hiện nay, Vigalcera là nhà cung cấp sản phẩm bê tông chưng áp Vigalcera lớn nhất Việt Nam.

Bê tông khí chưng áp - Đặc tính | giá tấm panel bê tông khí

Báo giá bê tông khí[Cập nhật mới nhất]

Tùy vào kích thước mà giá sản phẩm tấm và gạch có những mức khác nhau. Cụ thể,

Giá dạng tấm:

  • Tấm ALC có lõi thép: 260.000 VNĐ/m2 – 340.000 VNĐ/m2
  • Tấm ALC không lõi thép: 220.000 VNĐ/m2 – 230.000 VNĐ/m2
  • Tấm sàn nhẹ lắp ghép ALC: 300.000 VNĐ/m2 – 340.000 VNĐ/m2
  • Tấm chống cháy ALC: 220.000 – 330.000 VNĐ/m2

Đây là báo giá tại nhà máy và đã bao gồm VAT (10%)

Cũng tùy vào nhà sản xuất mà các sản phẩm sẽ có giá khác nhau. Ví dụ như sản phẩm thương hiệu Vigalcera có giá cao nhất hiện nay.

giá dạng gạch:

  • Gạch nhẹ AAC 3: 600x200x100mm giá 1.360.000/m3
  • Gạch nhẹ AAC 3: 600x200x150 giá 1.360.000/m3
  • Gạch nhẹ AAC 3: 600x200x200 giá 1.356.000/m3
  • Gạch nhẹ AAC 3: 600x300x100 giá 1.430.000/m3
  • Gạch nhẹ AAC 3: 600x300x150 giá 1.430.000/m3
  • Gạch nhẹ AAC4:  600x200x100 giá 1.450.000/m3
  • Gạch nhẹ AAC4: 600x200x150 giá 1.450.000/m3
  • Gạch nhẹ AAC4:  600x200x200 giá 1.4450.000/m3

Các sản phẩm

Hiện có 2 loại sản phẩm sử dụng công nghệ chưng áp (xem chi tiết Công nghệ bê tông khí chưng áp): Tấm ALC: là sản phẩm được thiết kế ở dạng tấm có kích thước 60cm x 120cm = 0,72m2 Gạch AAC: là sản phẩm gạch thiết kế có kích thước 30x60x10(cm)=18dm2 (chi tiết về sản phẩm gạch mời các bạn tham khảo bài viết “ Gạch siêu nhẹ giá bao nhiêu – đặc điểm và ứng dụng của gạch AAC”)

Bê tông khí chưng áp - Đặc tính | giá tấm panel bê tông khí

Kích thước

Sản phẩm dạng tấm có kích thước tiêu chuẩn như:

  • Tấm ALC kích thước tiêu chuẩn: 1200x600x75mm
  • Tấm ALC kích thước tiêu chuẩn: 1200÷3800x600x100mm
  • Tấm ALC kích thước tiêu chuẩn: 1200÷4200x600x150mm
  • Tấm ALC kích thước tiêu chuẩn: 1200÷4800x600x200mm

Tấm Alc cấp cường độ 3.5MPa – 1 lớp cốt thép đường kính Ø 4mm

Kích thước gạch:

  • Gạch AAC kích thước: 600x200x100mm
  • Gạch AAC Kích thước: 600x200x150mm
  • Gạch AAC Kích thước: 600x200x200mm
  • Gạch AAC Kích thước: 600x300x100mm
  • Gạch AAC Kích thước: 600x300x150mm

Đặc tính vượt trội

Ngoài việc muốn biết giá cả, nhiều người còn tham khảo sản phẩm vật liệu nhẹ mới này nhưng lại không biết đặc điểm của nó.

Cung cấp thêm thông tin về sản phẩm. Những ưu điểm của sản phẩm sẽ được phân tích chi tiết dưới đây để bạn tham khảo!

Sở dĩ bê tông cốt khí là một trong những xu hướng vật liệu xây dựng nhẹ được nhiều kiến ​​trúc sư tin dùng là bởi sản phẩm tích hợp 8 tính năng vượt trội như:

1. Siêu cách âm

Do cấu tạo của các bọt khí có lỗ li ti. Sản phẩm có khả năng hấp thụ âm thanh theo đường khúc khuỷu và tiêu tán nó một cách tự nhiên, khiến sóng âm dần dần bị tách ra.

Theo tài liệu thực nghiệm. Hiệu suất cách âm của vật liệu này là từ 40db đến 47db, gấp đôi so với vật liệu xây dựng thông thường.

2. Siêu cách nhiệt

Hệ số dẫn nhiệt của khí chưng áp rất thấp, chỉ khoảng 0.11-0.22W/m.k (chỉ bằng 1/5-1/5 hệ số dẫn nhiệt của gạch nung, tương đương 1/6 hệ số dẫn nhiệt của bê tông âm thông thường)

Hệ số thay đổi theo mùa do ảnh hưởng của quá trình đóng băng và làm mát.

Khả năng này còn được biết là giúp sản phẩm tiết kiệm đến 40% điện năng sử dụng của điều hòa.

3. Trọng lượng nhẹ

Cũng giống như các loại vật liệu nhẹ khác. Vật liệu khí chưng áp cũng có tỷ trọng rất nhẹ. Chỉ khoảng 450 – 750 kg/m3. Nhẹ hơn 1/2 đến 1/3 so với gạch nung. Và trọng lượng chỉ bằng 1/4 so với gạch thông thường.

Nhờ ưu điểm này, việc xây dựng ngôi nhà sẽ giúp giảm tải trọng móng và chi phí kết cấu.

4. Hiệu suất chữa cháy hiệu quả

Qua nhiều thí nghiệm khảo sát, vật liệu có thể chịu được nhiệt độ trên 1200ºC. 4 giờ trước đám cháy để đảm bảo an toàn.

Đặc biệt, sản phẩm không bị biến đổi kết cấu khi cho nước lạnh vào đột ngột.

5. Giải pháp đẩy nhanh tiến độ thi công X3 lần

Vật liệu xây dựng rất dễ dàng khoan cắt, xây dựng,….đặc biệt trong quá trình xây dựng không cần trát vữa như gạch thông thường. Đó là nhờ mặt phẳng nhẵn. Từ đó tạo điều kiện thi công nhanh gấp 2-3 lần so với nhà thông thường.

6. Bảo vệ môi trường

Bởi vì nó được sản xuất bằng công nghệ không cháy. Việc xây dựng từ vật liệu có thể hấp tiệt trùng cũng giúp giảm thiểu lượng khí thải CO2. Do đó giúp giảm thiểu hiệu ứng nhà kính.

Ứng dụng

Có những câu trả lời nào khác? Nhiều chủ nhà, nhà thầu và nhà đầu tư cũng quan tâm đến ứng dụng này.

Tùy vào từng loại sản phẩm bê tông khí cuốn sẽ tương ứng với các ứng dụng khác nhau.

Đặc biệt, Đối với sản phẩm gạch: phù hợp để xây tường nhà, hàng rào, v.v. Tấm chủ yếu được dùng để làm tường, sàn, vách ngăn, hàng rào,…

Với những ứng dụng này, vật liệu được sử dụng chủ yếu trong xây dựng các công trình dân dụng, nhà xưởng, nhà khung thép, nhà di động, xây dựng homestay…

Bê tông khí chưng áp - Đặc tính | giá tấm panel bê tông khí

Bê tông khí chưng áp có tốt không?

Dựa vào những ưu điểm và đặc tính trên, có thể nói khí chưng áp là vật liệu xây dựng nhẹ rất tốt và được đánh giá là vật liệu phổ biến trong tương lai.

Chi tiết hơn, sản phẩm còn được chứng nhận: Khả Năng Chịu Lực:

Theo khả năng chịu uốn, chịu va đập của tấm ALC theo TCVN.

Trọng lượng nhẹ: khối lượng khô nhẹ, gần bằng 1/3 so với vật liệu truyền thống.

Khả năng chống cháy: đáp ứng yêu cầu chống cháy EI240.

Hiện nay, tấm panel khá đắt so với vật liệu truyền thống. Do đó, nó không được sử dụng rộng rãi.

 Xem video bê tông chưng áp so với gạch thường: tấm bê tông khí chưng áp - YouTube

Quy trình sản xuất

Các sản phẩm được sản xuất với dây chuyền 100% nhập khẩu từ nước ngoài.
Cụ thể, đó là dây chuyền sản xuất hoàn toàn tự động nhập khẩu từ CHLB Đức với thương hiệu HESS AAC SYSTEMS.
Khác với các dây chuyền sản xuất gạch hay panel truyền thống tại Việt Nam.
Dây chuyền sản xuất gạch và tấm đòi hỏi đầu tư vốn đáng kể.
Quy mô nhà xưởng được chia thành nhiều giai đoạn, nhiều khu vực. Mỗi khu vực của nhà máy là một tổ hợp độc lập gồm các chức năng sản xuất thông minh.Bê tông khí chưng áp - Đặc tính | giá tấm panel bê tông khí

Top thương hiệu bán chạy nhất

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thương hiệu bán bê tông khí chưng áp. Tùy vào vị trí địa lý cũng như giá thành bạn có thể tham khảo những thương hiệu nổi tiếng như:

  • Thương hiệu Bê tông khí chưng áp  Viglacera
  • Thương hiệu Bê tông khí chưng áp Sông Đà Cao Cường
  • Thương hiệu Bê tông khí chưng áp Eblock – Sako Việt Nam chủ yếu trong Miền Nam

Sự khác biệt giữa bê tông khí chưng áp và EPS

Đây đều là những loại vật liệu nhẹ phổ biến nhất hiện nay. Việc chỉ ra những yếu điểm từng loại sẽ giúp quý nhà thầu hiểu. Đồng thời cẩn trọng hơn trong quyết định lựa chọn vật liệu nhẹ xây dựng.

1. Vật liệu nhẹ EPS là gì?

Đây là một dạng vật liệu nhẹ có thành phần chính là các hạt xốp EPS. Sản phẩm là 1 trong top các loại vật liệu nhẹ thông dụng nhất hiện nay.

Cấu tạo loại bê tông này bao gồm các nguyên liệu như: Xi măng, cát, hạt EPS cùng với các chất phụ gia vừa đủ.

Đặc biệt nhất hạt nhựa EPS nguyên sinh có kích nở thông qua nhiệt độ 90 độ C. Kích nở 20 đến 50 lần tạo ra hạt xốp. Chính vì thế nó khác so với xốp thông thường khi được gia công bằng cách nén xốp ở tỷ trọng cao.

Bạn có thể xem thêm bê tông siêu nhẹ để có thể nắm bắt rõ thị trường vật liệu nhẹ hiện nay.

Tấm bê tông nhẹ eps tại kho bãi nhà máy sản xuất hàng đầu VN
Tấm bê tông nhẹ eps tại kho bãi nhà máy sản xuất hàng đầu VN

2. Sự khác biệt giữa bê tông khí chưng áp và EPS

Cả 2 sản phẩm đều là loại vật liệu nhẹ bán chạy trên thị trường. Nhìn chung, cả hai loại vật liệu này đều sở hữu những đặc điểm ưu việt giống nhau.

Nội dung Bê tông khí chưng áp ALC ACC Tấm bê tông nhẹ EPS
Thành phần Vôi, cát thạch anh, xi măng, nước, chất kết dính (xỉ tro, than). Xi măng, chất kết dính, hạt xốp EPS,…
Trọng lượng Chỉ khoảng 450 – 750 kg/m3. bằng 1/4 gạch thông thường. EPS có trọng lượng khoảng 800-850kg/m3. nhẹ hơn 1/2 khối lượng gạch đỏ truyền thống.
Tính cách âm Độ cách âm của mẫu sản phẩm này dao động từ 40db -> 47db. có khả năng cách âm 44dB.
Tính cách nhiệt Hệ số dẫn nhiệt thấp, chịu đựng trên mức 1200 độ C của những đám cháy thông thường. Đặc biệt không thay đổi kết cấu khi bị phun nước lạnh đột ngột. Còn với tấm EPS, Chỉ số dẫn nhiệt của sản phẩm này là K= 0.25 W/m.k nên cũng cho khả năng chống nóng cực tốt.
Tính chịu lực Có quá trình chưng áp, các thành phần hóa học và cấu trúc tinh thể ổn định. Từ đó tạo ra kết cấu vững chắc nhưng vẫn có sự cố xảy ra nứt vỡ bề mặt hơn so với vật liệu EPS Được làm từ hạt xốp EPS nên rất dai. Nếu có lực tác động mạnh đến cực mạnh thì bề mặt tấm chỉ lún, rất khó và lâu hỏng.
Khả năng chống nước Vật liệu cho khả năng chống nước chỉ 8,9% vì là vật liệu được nghiên cứu phù hợp ở điều kiện khí hậu nước ngoài độ ẩm ít, khô hanh. Còn tại Việt Nam độ ẩm nhiều. Tấm EPS cho khả năng kháng nước rất tốt là 35%
Giá thành Có mức chi phí cao hơn so với vật liệu EPS khoảng từ 5% đến 10%. Có giá rẻ hơn

3. Đánh giá tính thực tế của vật liệu EPS và bê tông khí chưng áp

Thực tế tấm EPS và bê tông khí ra đời đang được các nước trên thế giới sử dụng rất nhiều trong xây dựng. Trong nhiều năm trở lại đây 2 loại vật liệu này cũng được sử dụng rất phổ biến tại Việt Nam.

Với những đánh giá ở trên thì bạn có thể thấy 2 loại vật liệu này phù hợp ứng dụng thi công các công trình cao tầng và công trình ở khu vực có nền móng yếu.

Đặc biệt nơi thường xuyên xảy ra những xung chấn động đất. Bên cạnh đó, chúng còn được ứng dụng cho các công trình cần cách âm, giảm thiểu tiếng ồn như trường học, bệnh viện, nhà xưởng, văn phòng, …

Tuy nhiên, nếu đánh giá về sự thực tế thì tấm EPS có vẻ như cho độ tương thích tốt hơn với môi trường, khí hậu Việt Nam. Do vậy quý gia chủ, nhà thầu, chủ đầu tư nên cân nhắc sự lựa chọn này.

Tổng hợp 8 dự án

Nhìn nhận được những ưu điểm vượt trội đem lại, rất nhiều “ông lớn” của các dự án trọng điểm đã ứng dụng sản phẩm khí chưng áp như:

Dự án Bến du thuyền quốc tế Nha Trang

Bê tông khí chưng áp - Đặc tính | giá tấm panel bê tông khí

Dự án: Khách sạn Avatar Đà Nẵng

Bê tông khí chưng áp - Đặc tính | giá tấm panel bê tông khí

Tổ hợp du lịch xanh Flamingo Cát Bà Beach Resort

Bê tông khí chưng áp - Đặc tính | giá tấm panel bê tông khí

Khu tổ hợp căn hộ cao cấp Thăng Long Number One

Bê tông khí chưng áp - Đặc tính | giá tấm panel bê tông khí

Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn – Quảng Ninh

Bê tông khí chưng áp - Đặc tính | giá tấm panel bê tông khí

Tổ hợp dự án Mandarin Garden I & II

Bê tông khí chưng áp - Đặc tính | giá tấm panel bê tông khí

Tổ hợp căn hộ cao cấp INDOCHINA Hà Nội Plaza

Bê tông khí chưng áp - Đặc tính | giá tấm panel bê tông khí

Khách sạn Boutique Hội An

Bê tông khí chưng áp - Đặc tính | giá tấm panel bê tông khí

Hình ảnh thực tế các công trình

Bạn có thể chiêm ngưỡng các công trình nhà ở, nhà xưởng,… thi công với sản phẩm khí chưng áp sau:

Xem thêm Fanpage: Kim châu-Xây dựng thông minh | Hanoi (facebook.com)

Kết luận

Trên đây là những giải đáp bê tông khí chưng áp giá bao nhiêu và các thông tin tổng hợp liên quan. Hy vọng rằng với những thông tin trên sẽ giúp quý khách hàng, nhà thầu, gia chủ,… sẽ có sự lựa chọn tốt nhất cho mình. Nếu quý khách hàng muốn xem thêm các thông tin khác về tấm EPS thì có thể truy cập vào website: Kim Châu group (kimchaugroup.com) để biết thêm chi tiết.

Nếu bạn quan tâm và muốn biết chi tiết sản phẩm thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 0914386226!